Leave Your Message

1.7227, DIN 42CrMoS4, AISI 4140

Tính chất vật liệu thép AISI 4140

Thép AISI 4140 là thép carbon trung bình hợp kim thấp có chứa crom, molypden và mangan.


    ĐẶC ĐIỂM CHUNG

    Thép AISI 4140 là thép carbon trung bình hợp kim thấp có chứa crom, molypden và mangan.

    Tính chất vật liệu thép AISI 4140

    Thép AISI 4140 là thép carbon trung bình hợp kim thấp có chứa crom, molypden và mangan.

    Nó được đánh giá cao trong nhiều ngành công nghiệp do tính chất cơ học đặc biệt của nó, chẳng hạn như độ bền cao, khả năng chống mỏi và độ cứng. Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn lý tưởng để sản xuất các bộ phận máy như trục, bánh răng và bu lông cũng như các bộ phận ô tô.

    Sự kết hợp ấn tượng giữa độ bền, độ dẻo và khả năng chống sốc có nghĩa là nó có thể chịu được môi trường công nghiệp khắc nghiệt, nơi thường xuyên bị căng thẳng và căng thẳng.

    Thép AISI 4140 là vật liệu linh hoạt và đáng tin cậy để sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi khắt khe.

    Đặc điểm kỹ thuật thép AISI 4140

    Số UNS của Thép AISI 4140 là UNS G41400. Thông số kỹ thuật vật liệu thép AISI 4140 là:

    1.ASTM A 193: Lớp B7, B7M,

    2.ASTM A29, A 322, A331, A506, A513, A519, S646, A 752: Cấp 4140,

    3.SAE J404: Lớp 4140,

    4.EN 10250: Lớp 42CrMo4 (1.7225),

    5.BS 970: Lớp 42CrMo 4, 7.DIN 17200: Lớp 42CrMo4 (1.7225)

    Thép AISI 4140 Vật liệu tương đương

    AISI 4140 là một phần của dòng thép SAE 41xx và có một số vật liệu tương đương hiện có trên thị trường. Một số trong số này bao gồm:

    1.Lớp 42CrMo4 (1.7225)

    2.JIS G4105- Cấp SCM440

    3.NHƯ 1444-Lớp 4140

    4.ASTM A29, A 322, A331, A506, A513, A519, S646, A 752: Lớp 4140

    Mỗi vật liệu tương đương này có bộ thành phần hóa học, tính chất cơ học và ứng dụng dự định riêng. Biết được những lựa chọn thay thế này cho phép các kỹ sư và nhà sản xuất lựa chọn vật liệu phù hợp nhất cho nhu cầu cụ thể của họ. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm của họ có các đặc tính mong muốn như độ bền, độ dẻo và độ dẻo dai.

    Ý nghĩa thép 4140

    Con số

    Nghĩa

    4

    có nghĩa là thép aisi 4140 là Molypden làm hợp kim chính

    1

    Có nghĩa là thêm Crom để tạo hợp kim.

    40

    Chỉ định lớp.

    Thành phần hóa học AISI 4140

    Cấp

    C%

    Mn%

    Và%

    S%

    P%

    % Cr

    Mo%

    4140

    0,38-0,43

    0,15-0,35

    0,75-1,0

    0,15-0,35

    0,04

    0,035

    0,8-1,10

    0,15-0,25

    Thép AISI 4140 là vật liệu linh hoạt và đáng tin cậy, có thể được tôi và tôi luyện để đạt được độ bền và độ dẻo dai cao. Nó thường được sử dụng cho các bộ phận chịu ứng suất cao trong kết cấu xe, cũng như cho các ứng dụng kỹ thuật cơ khí đòi hỏi phải làm nguội và làm cứng bề mặt.

    Độ bền kéo của thép AISI 4140 thường vào khoảng 95 Ksi (655 MPa), trong khi cường độ chảy tối thiểu là 60,2 Ksi (415 MPa). Độ cứng của thép thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ mà nó được xử lý để tạo độ dẻo dai, thường dao động từ 217 HB đến 241 HB.

    Thép AISI 4140 là sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền, độ dẻo dai và độ cứng. Tính linh hoạt và độ tin cậy của nó làm cho nó trở thành sự lựa chọn phổ biến của các kỹ sư và nhà sản xuất.

    Của cải

    Giá trị

    Sức căng

    95 Ksi(655 Mpa)

    Sức mạnh năng suất

    60,2 Ksi(415 Mpa)

    % Độ giãn dài

    25,7

    Tỉ trọng

     

    Điểm nóng chảy

    2580-2650°F

    Xử lý nhiệt AISI 4140

    Thép AISI 4140 là vật liệu chất lượng cao mang lại các tính chất cơ học tốt khi được làm nguội và tôi luyện. Nó thường được sử dụng cho các bộ phận xây dựng trong sản xuất ô tô và xe cộ do độ bền đáng tin cậy và khả năng chống mỏi.

    Để đạt được độ bền và độ dẻo dai mong muốn, thép AISI 4140 trải qua quá trình ủ bao gồm việc làm cứng và ủ vật liệu sau đó. Việc xử lý nhiệt có thể được kiểm soát chính xác để điều chỉnh mối quan hệ giữa độ cứng và độ dẻo dai.

    Quá trình làm cứng bao gồm làm nóng thép từ 820°C đến 860°C trước khi làm nguội nhanh trong bể dầu hoặc nước. Nhiệt độ ủ tiếp theo phụ thuộc vào cường độ mong muốn và thép phải được tôi luyện càng sớm càng tốt sau khi đông cứng để tránh bị nứt. Nên xử lý ủ ở nhiệt độ từ 540°C đến 680°C với việc làm mát không khí tiếp theo.

    Các phương pháp xử lý nhiệt khác nhau cũng có thể được áp dụng cho thép AISI 4140, chẳng hạn như ủ ở 800°C đến 850°C khi làm nguội lò, chuẩn hóa ở 870°C đến 900°C khi làm mát bằng không khí và làm nguội ở 820°C đến 860° C sau đó làm nguội bằng nước. Quá trình ủ thường được thực hiện ở nhiệt độ từ 540°C đến 980°C, ngâm trong độ dày một giờ trên mỗi inch, sau đó làm mát bằng không khí.

    Hàn thép AISI 4140

    Khi hàn thép AISI 4140, việc làm nóng trước vật liệu là rất quan trọng để đảm bảo nối hai mảnh thành công. Việc gia nhiệt trước thích hợp giúp ngăn ngừa nứt và đảm bảo mối hàn chắc chắn và bền.

    Thép AISI 4140 có thể được hàn bằng nhiều phương pháp khác nhau bao gồm hàn que, hàn TIG và hàn MIG. Mỗi phương pháp đòi hỏi kỹ thuật và thiết bị khác nhau, nhưng tất cả đều có thể tạo ra mối hàn chất lượng tốt nếu được thực hiện đúng cách.

    Việc lựa chọn phương pháp hàn phụ thuộc vào một số yếu tố như độ dày của vật liệu, loại mối hàn và độ bền yêu cầu của mối hàn. Điều quan trọng là chọn phương pháp hàn phù hợp nhất với ứng dụng cụ thể và tuân theo quy trình hàn thích hợp để đảm bảo mối hàn chất lượng cao.

    Sử dụng thép AISI 4140

    Thép AISI 4140 là vật liệu linh hoạt thường được sử dụng trong kỹ thuật cơ khí cho nhiều ứng dụng. Một số ví dụ bao gồm:

    ·Linh kiện máy

    ·Trục

    ·Tay lái

    ·Thanh kết nối

    ·Trục khuỷu

    ·Trục truyền động

    ·bánh răng

    ·bánh răng

    ·Trống

    ·Những cái dĩa trống

    ·Bộ phận cơ thể

    Leave Your Message